1.
Trần Lê Nam, Định lý kiểu Bernstein
trong không gian tích .
2. Lê Xuân Trường, Đánh giá kết quả học tập của sinh viên theo hướng tiếp cận năng lực
thông qua dạy học môn phương pháp dạy học toán tại trường Đại học Đồng Tháp.
3.
Lê Hoàng Mai, On radicals of left V-semirings.
4.
Huỳnh Thị Kim Loan, Về lý thuyết hệ thống
hàng đợi.
5.
Huỳnh Thị Kim Loan, Ứng dụng lý thuyết
hàng đợi vào bài toán kinh doanh xăng dầu.
6.
Võ Xuân Mai, Một số phương pháp giải bài
toán về tính góc giữa hai mặt phẳng trong hình học không gian.
7.
Trần Thụy Hoàng Yến, Sử dụng phương pháp
đàm thoại phát hiện góp phần nâng cao năng lực giải toán sơ cấp cho sinh viên sư
phạm ngành Toán.
8.
Nguyễn Thị Mộng Tuyền (với Lê Anh Vũ, Huỳnh
Văn Hiếu, Lê Anh Tuấn, Cao Trần Tứ Hải), Phân loại của các Đại số Lie thực giải
được có Ideal dẫn xuất 1- chiều hoặc đối chiều bằng 1.
9.
Nguyễn Thị Mộng Tuyền, Đạo hàm phản xứng
và mở rộng kép của Đại số Lie toàn phương.
10.SV. Nguyễn Thị Bạch Tuyết, Một số biện
pháp bồi dưỡng năng lực giải toán cho học sinh thông qua dạy học giải bài tập
chủ đề tọa độ trong không gian toán lớp 12 nâng cao.
11. SV. Huỳnh Thị Thúy Hằng, Một số biện
pháp bồi dưỡng năng lực vận dụng phương pháp tọa độ vào một số dạng toán hình học
không gian trung học phổ thông.
Bộ môn Khoa học máy tính & Hệ thống thông tin:
1. Nguyễn Thị Mỹ Dung (với Huỳnh Lê Uyên
Minh, Trần Kim Hương), So sánh đặc trưng của điện toán đám mây với điện toán lưới.
3.
Huỳnh Lê Uyên Minh, Một hướng tiếp cận
one-versus-all cho phân lớp đa lớp.
4.
Huỳnh Lê Uyên Minh (với Nguyễn Thị Mỹ
Dung, Trần Kim Hương), Vấn đề việc làm sau khi tốt nghiệp của sinh viên ngành
Tin học ứng dụng khóa 2010, Đại học Đồng Tháp.
5.
Nguyễn Thị Thùy Linh, Lỗ hổng bảo mật
trong hệ điều hành Windows 7.
6.
Trần Kim Hương (với Nguyễn Thị Ngọc Chi), Giải thuật di truyền (Gas) và các ứng dụng.
7.
Lê Minh Thư, Giải pháp nâng cao hoạt động
nghiên cứu khoa học của sinh viên ngành Tin học tại trường Đại học Đồng Tháp.
Bộ môn GT-TUD:
1.
Vo Duc Thinh, On Directionally Proximal
Subdifferential.
2.
Vo Minh Tam (with Huynh Thi Kim Loan), Painlevé-Kuratowski upper convergence of the solution sets for vector
quasi-equilibrium problems.
3.
Lê Trung Hiếu (với Nguyễn Thị Bích Thuận), Khai thác một số dạng toán số học có quy luật trong giải toán máy tính cầm tay.
4.
Nguyễn Thị Thanh Lý, Định lý điểm bất động
chung cho hai ánh xạ trơn yếu trên không gian kiểu metric.
5.
Le Thi Chac (with Nguyen Trung Hieu), Common fixed point theorems for weakly (
)- contractive mappings in partially
ordered b-metric spaces.
6.
SV Hồ Quốc Ái, Mở rộng định lí tựa co kiểu
Suzuki trên không gian metric.
7.
SV Trương Thị Khánh Huyền, Định lí điểm
bất động với điều kiện A-suy rộng
trong không gian kiểu-mêtric.
8.
SV Trần Thu Hiền, Định lí \`Ciri\`c
trong không gian kiểu-mêtric.
9.
SV Nguyễn Ngọc Hân, Định lí điểm bất động
của Berinde cho ánh xạ hầu co trong không gian kiểu-mêtric.
10.
SV Bùi Thị Mộng Ngân (với Lê Trung Hiếu), Biên ổn định của hệ phương trình sai phân có chậm chịu nhiễu.
11.
SV Khánh (với Võ Đức Thịnh), Áp dụng lý
thuyết hàm lồi để chứng minh bất đẳng thức.
.